Nga Truật · Công dụng: Phá khí bĩ, năng trục thủy, hành khí, chỉ thống và trị các loại khí tích tụ. · Chủ trị: Trị các bệnh về tim, tỳ, sưng đau vùng...
Liên hệ
Kê huyết đằng hay có mặt trong các bài thuốc trị viêm khớp, thiếu máu, đau nhức cơ thể. Tác dụng trị bệnh của kê huyết đằng được công nhận ..
Liên hệ
Phù hợp cho người trung niên, cao tuổi; người làm việc căng thẳng, stress; phụ nữ sau sinh; người hay mệt mỏi, mới ốm dậy; người muốn bồi bổ sức…
2.200.000vnđ
Tác dụng của cây huyết giác là lợi máu, hoạt huyết, lợi khí, còn được dùng chữa các vết thương gây nên do máu tụ sưng bầm, đòn ngã tổn thương, bong gân, đau...
Liên hệ
Hỗ trợ giảm các triệu chứng của thoái hóa khớp và viêm khớp. Hỗ trợ giảm đau nhức xương khớp, đau mỏi cơ bắp, làm chậm quá trình thoái hóa khớp; Hỗ trợ mạnh...
3.500.000vnđ
Công dụng hoạt huyết khứ ứ, thông kinh chỉ thống. Trị ứ huyết, tích huyết gây đau như đau quặn bụng, đau tức ngực, thống kinh, bế kinh, kinh …
Liên hệ
Phù hợp cho người trung niên, cao tuổi; người làm việc căng thẳng, stress; phụ nữ sau sinh; người hay mệt mỏi, mới ốm dậy; người muốn bồi bổ sức…
3.500.000vnđ
Ứng dụng lâm sàng chữa bệnh của vị thuốc Tam lăng · Trị tích trệ bụng đầy chướng: · Trị tích tụ, bụng đầy, ngực đầy, hoành cách môn bị ngăn nghẹn: · Trị...
Liên hệ
Phù hợp cho người trung niên, cao tuổi; người làm việc căng thẳng, stress; phụ nữ sau sinh; người hay mệt mỏi, mới ốm dậy; người muốn bồi bổ sức…
300.000vnđ
Phù hợp cho người trung niên, cao tuổi; người làm việc căng thẳng, stress; phụ nữ sau sinh; người hay mệt mỏi, mới ốm dậy; người muốn bồi bổ sức…
Liên hệ
Khám phá tác dụng của cây cỏ xước chữa yếu sinh lý · Hỗ trợ chống viêm giai đoạn mãn tính và cấp tính. · Điều trị bệnh lý liên quan đến gan thận,...
Liên hệ
Phù hợp cho người trung niên, cao tuổi; người làm việc căng thẳng, stress; phụ nữ sau sinh; người hay mệt mỏi, mới ốm dậy; người muốn bồi bổ sức…
2.500.000vnđ
liều dùng của thuốc Hoàng đế dược tửu … + Tả huyết nhiệt, nhuận trường táo, phá súc huyết, trục nguyệt thủy, thư kinh, hành huyết, hoạt huyế
Liên hệ
Theo Đông y, hoa mộc có vị cay nhẹ, tính ấm lại có mùi thơm nên thường được dùng trong các bài thuốc để trị hôi miệng, bế kinh, đau bụng. Về phần lá,...
Liên hệ
Hậu phác nam có vị đắng cay, hơi mát, tính ấm, có tác dụng hạ khí, tiêu đờm, ấm trung tiêu. Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng trị bụng đầy trướng...
Liên hệ
Thạch xương bồ trong y học cổ truyền · Vị: Cay, đắng, tính ấm, mùi thơm đặc trưng, quy kinh Tâm, Can, Đởm. · Công dụng: Khai khiếu, hóa đờm, …
Liên hệ
Băng phiến (long não) là sản phẩm kết tinh từ nhựa của cây Long não hoặc cây Đại bi. Vị thuốc này có vị hăng, cay, đắng, tính hơi hàn, có tác dụng tỉnh...
Liên hệ
Công dụng của lá Vông nem · An thần để chữa mất ngủ: Có thể luộc, nấu canh hay xào ăn. · Chữa trĩ: · Trị rắn cắn, chữa các vết lở loét, viêm...
Liên hệ
Nấm linh chi được biết đến với 6 lợi ích phổ biến, đó là tăng cường miễn dịch, chống ung thư, mệt mỏi và trầm cảm, tăng cường sức khỏe tim mạch, kiểm soát...
Liên hệ
Ngô công · Tác dụng: Tức phong chỉ kinh (chống co giật), thông lạc, chỉ thống, giải độc, tán kết. · Chủ trị: Động kinh, cấp mạn kinh phong, trúng phong, rắn …
Liên hệ
Địa long hay Khâu dẫn, Câu vẫn, Ca nữ,… là một loài động vật phổ biến. Giun đất có tính hàn, vị mặn. Có công năng thanh nhiệt, hạ sốt, trấn kinh,…
Liên hệ
Hiện nay, dừa cạn được sử dụng để hỗ trợ điều trị bệnh ung thư máu, tăng huyết áp, tiểu đường, zona thần kinh, bỏng nhẹ, mất ngủ, rong kinh, nhiễm trực khuẩn lỵ...
Liên hệ
Toàn yết là một vị thuốc được dùng trong đồng y làm thuốc trấn kinh, chữa trẻ em kinh phong, uốn ván; còn dùng làm thuốc kích thích thần kinh.
Liên hệ
Bạch tật lê còn dùng làm thuốc chữa trị các triệu chứng suy nhược, cơ thể gầy yếu, thận hư, tinh dịch ít, tinh trùng yếu và ít, những người hay uể oải, đau...
Liên hệ
Bạch cương tàm là vị thuốc dân gian chỉ dùng chữa các bệnh trong dân gian như trẻ em co giật, quấy khóc đêm, cảm mạo, mất tiếng, xuất huyết não, sưng đau họng,...
Liên hệ
Uy linh tiên hay còn gọi là dây móc thông, dây ruột gà, có tên khoa học là Clematis sinensis Osbeck. Theo y học cổ truyền Uy tinh tiên trừ phong thấp, …
Liên hệ
Tỳ bà diệp là dược liệu quý trong Đông y. Vị thuốc này có tác dụng trừ đờm, thanh phế, chống nôn, điều hòa tỳ vị, được dùng phổ biến …
Liên hệ
Tiền hồ dược liệu có tính hàn, vị cay đắng và mang đến những công dụng như tuyên tán phong nhiệt, giảng khí trừ đàm và hạ khí chỉ ho. Ngoài ra, tiền hồ...
Liên hệ
La bặc tử vị cay ngọt, tính bình, vào kinh tỳ, vị và phế. Có tác dụng tiêu thực, trừ trướng (giáng khí), trừ đờm. Chữa các chứng thực tích,
Liên hệ
Cây bạch quả ở Việt Nam còn được dân gian sử dụng làm cao khô hoặc cao lỏng để điều trị nhiều bệnh lý khác nhau như: phù, viêm khớp, cước, viêm …
Liên hệ
Dược liệu Bách hợp có tác dụng bổ phổi, định tâm, an thần, thanh nhiệt, lợi đại tiểu tiện. Dùng chữa các chứng bệnh: Ho lao, nôn ra máu, hư phiền, hồi hộp, …
Liên hệ
Bối mẫu là một loại dược thảo đã được sử dụng làm thuốc từ rất lâu trong dân gian, được dùng để chữa ho, hen, long đờm, thổ huyết, tắc sữa, cầm máu.
Liên hệ
Quả quất hồng bì có màu vàng, nhiều nước, vị chua ngọt. Ăn quả quất hồng bì có tác dụng thanh nhiệt, tiêu thũng, thông kinh lạc.
Liên hệ
Qua lâu nhân là hạt của Qua lâu, hạt chứa nhiều hợp chất có dược tính. Bài thuốc này từ lâu đã được sử dụng trong y học cổ truyền để hạ sốt, trị...
Liên hệ
Có vị cay hơi nóng, vào kinh Tỳ, Vị, Phế. Bán hạ có tính năng nổi bật là táo thấp kiện tỳ để tiêu viêm, hòa vị giáng nghịch để cầm nôn, phàm là...
Liên hệ
Phụ tử là vị thuốc được bào chế từ phần rễ con của cây Ô đầu. Đây là dược liệu có vị rất cay, đắng kèm theo ngọt, tính nhiệt và rất độc, tác...
Liên hệ
Sâm đại hành có tác dụng bổ huyết, thông huyết, tiêu độc, sinh cơ, an thần… Nó thường được dùng làm thuốc bổ huyết, giúp tiêu hóa
Liên hệ
Theo đông y, mẫu đơn bì vị cay, đắng, hơi lạnh; vào kinh tâm, can, thận. Tác dụng thanh huyết nhiệt, điều hoà huyết mạch, làm tiêu ứ kết.
Liên hệ
Theo Đông y, địa cốt bì vị ngọt nhạt, tính hàn; vào phế, can, thận và tam tiêu. Có tác dụng lương huyết, thanh phế, giáng hỏa. Trị hư lao triều …
Liên hệ
Bạch mao căn còn được dùng chung với râu ngô, mía lau, mã đề,… nấu nước uống giải nhiệt, lợi tiểu. Hoa cỏ tranh được dùng để chữa chảy máu cam, nôn ra máu,...
Liên hệ
Tra Cứu theo vần
- Bạch chỉ
- Kinh giới
- Ma hoàng
- Quế chi
- Sinh khương
- Tân di
- Tế tân
- Tô diệp
- Bạc hà
- Cát căn
- Cúc hoa
- Đậu đen
- Mạn kinh tử
- Ngưu bàng tử
- Sài hồ
- Tang diệp
- Thăng ma
- Trúc điệp
- Thuyền thoái
- Độc hoạt
- Ké đấu ngựa
- Khương hoạt
- Ngủ gia bì chân chim
- Phòng phong
- Tang chi
- Tang kí sinh
- Tần giao
- Uy linh tiên
- Can khương
- Đại hồi
- Đinh hương
- Ngô thù dù
- Phụ tự chế
- Quế nhục
- Bạch biển đậu
- Hà diệp
- Hương nhu
- Bồ công anh
- Diệp hạ châu
- Khổ qua
- Kim ngân đằng
- Kim ngân hoa
- Liên kiều
- Chi tử
- Huyền sâm
- Thạch cao
- Tri mẩu
- Hoàng bá
- Hoàng cầm
- Hoàng liên
- Long đờm thảo
- Nhân trần
- Sinh địa
- Thiên hoa phấn
- Xích thược
- Bạch giới tử
- Bán hạ bắc
- La hán
- Trúc nhự
- Xuyên bối mẩu
- Bách bộ
- Cát cánh
- Hạnh nhân
- Kha tử
- Khoản đông hoa
- Tang bạch bì
- Tô tử
- Tử uyên
- Câu đằng
- Thiên ma
- Bình vôi
- Lạc tiên
- Liên tâm
- Phục thần
- Táo nhân
- Thảo quyết
- Viễn chí
- Bồ kết
- Chỉ thực
- Chỉ xác
- Hậu phác
- Hương phụ
- Mộc hương
- Ô dược
- Sa nhân
- Thanh bì
- Trần bì
- Đan sâm
- Đào nhân
- Huyền hồ
- ích mẩu
- Khương hoàng
- Mộc dược
- Ngưu tất
- Nhủ hương
- Ngưu tất
- Tô mộc
- Xuyên khung
- Hòe hoa
- Ngãi cứu
- Trắc bách diệp
- Đăng tâm thảo
- Bạch linh
- Đăng tâm
- Kim tiền thảo
- Mã đề
- Râu ngô
- Tạch trả
- Trư li
- Tỳ giải
- Xa tiền tử
- ý dĩ
- Đai hoàng
- Vừng đen
- Kê nội kim
- Mạch nha
- Sơn tra
- Thương truật
- Liên nhục
- Mẩu lệ
- Ngủ vị tử
- Sơn thù
- Tô ngạch
- Bạch thược
- Toàn quy
- Di thực
- Hà thủ ô
- Long nhãn
- Thục địa
- A giao
- Câu kì tử
- Mạch môn
- Quy bản
- Sa sâm
- Ba kích
- Cẩu tích
- Đổ trọng
- ích trí nhân
- Lộc nhung
- Nhục thung dung
- Phá cố chỉ
- Thỏ ty tử
- Tục đoạn
- Bạch truật
- Cam thảo
- Đại táo
- Đảng sâm
- Hoài sơn
- Sài hồ nam
- Cà gai leo
- Cốt khí củ
- Dây đau xương
- Dây gắm
- Lá lốt
- Mộc qua
- Ngủ gia bì gai
- Thiên niên kiện
- Xấu hổ
- Địa liền
- Thảo quả
- Tiểu hồi
- Bạch hoa xà thiệt thảo
- Bạch tiễn bì
- Bản lam căn
- Biển súc
- Ngư tinh thảo
- Đơn lá đỏ
- Giảo cổ lam
- Mỏ quạ
- Sài đất
- Thổ phục linh
- Xạ can
- Xạ đen
- Xuyên tâm liên
- Cối xay
- Hạ khô thảo
- Actiso
- Bán chi liên
- Cỏ sửa lá nhỏ
- Hoàng bá nam
- Hoàng đằng
- Màn trầu
- Mơ tam thể
- Nhân trần tía
- Rau má
- Bạch mao căn
- Địa cốt bì
- Mẩu đơn bì
- Sâm đại hành
- Bạch phụ tử
- Bán hạ nam
- Quả lâu nhân
- Quất hồng bì
- Thổ bối mẩu
- Bách hợp
- Bạch quả
- La bạc tử
- Tiên hồ
- Tỳ bà diệp
- Uy linh tiên
- Bạch cương tàm
- Bạch tật lê
- Toàn yết
- Dừa cạn
- Địa long
- Ngô công
- Linh chi
- Vòng nem
- Băng phiến
- Thạch xương bồ
- Hậu phác nam
- Mộc hương nam
- Thị đế
- Bạch chỉ
- Cỏ xước
- Cao bản
- Kinh giới
- Tam lăng
- Ma hoàng
- Hồng hoa
- TPBVSK Viên khớp Tâm Bình
- Huyết giáp
- Sâm nhung
- Kê huyết đằng
- Nga truật
Đăng nhập
Đăng ký
123123